Thứ Bảy, 23 tháng 2, 2013
Thứ Sáu, 22 tháng 2, 2013
Myrtaceae : Họ Sim
Họ này ở VN có khoảng 100 loài, trong đó phần lớn là các loài Trâm và các loài cây Khuynh diệp. Quen thuộc với mọi người hơn cả là cây Mận (Roi) và Ổi được trồng khắp nơi. Ngoài ra thì Tràm cũng mọc thành rừng ở các tỉnh Cà Mau, Kiên Giang...
Dưới đây là một số loài :
1. Rhodomyrtus tomentosa (Aiton) Hassk. : Hoa Sim
2. Psidium guiava L. : Cây Ổi
3. Sygyzium malaccense (L.) Merr. & Perry : Cây Điều (cây Đào ở miền Trung)
4. Sygyzium jambos (L.) Alston. : Cây Lý
Bông Lý gần giống như bông Mận, nhưng màu hơi xanh lục còn bông Mận thì trắng hơn.
5. Syzygium semarangense (Blume) Merr. & Perry : Cây Mận (Roi ở miền Bắc)
tên loài này chắc có nhiều tên loài phụ khác nhau ? vì có nhiều giống Mận quá chừng.
6. Syzygium cumini (L.) Skeels : Trâm mốc
Hình hoa và trái
7. Syzygium cinereum (Kurz.) Chantar. & J. Parn. : Trâm sẻ
8. Syzygium lineatum (DC.) Merr. & L.M.Perry : Trâm khế
9. Syzygium formosum var ternifolium (Roxb.) Merr. & Perry : Mận rừng, Trâm chụm ba
trái
Cây Trâm còn nhiều thứ nữa nhưng tôi chưa gặp hay chưa định danh được.
Còn đây là vài loài trong nhóm Khuynh diệp
10. Eucalyptus paniculata Sm. : Khuynh diệp chùm, Bạch đàn
11. Eucalyptus resinifera J.E. Sm. : Khuynh diệp nhựa, Bạch đàn nhựa
12. Callistemon citrinus (Curtis) Skeels : Tràm liễu, Tràm đỏ
13. Melaleuca cajuputi Powell : Cây Tràm
(Theo anh PMTrung thì tên Latin là M. leucadendron còn theo PHHộ thì là M.cajuputi)
14. Baeckea frutescens L. : Chổi sể, Thanh hao
Hình cây gặp ở Bà Nà (Đà Nẳng)
hoa
15. Cleistocalyx nervosum (DC.) Phamhoang. : Vối, Trâm nắp
tên khác : Cleistocalyx operculatus (Roxb.) Merr. et Perry.
Cây lá Vối dùng nấu nước uống như nước Trà, không biết bây giờ có ai còn biết truyện "Cái ấm đất"
Hình cây Vối tại thác Bản Giốc (Cao Bằng)
trái (đi chơi không gặp lúc cây ra hoa)
http://vietnamplants.blogspot.com/2013/01/myrtaceae-ho-sim.html
Euphorbiaceae : Họ Thầu dầu - Phần 2 từ F-Z
1. Glochidion littorale Blume : Muối, Trâm bột, Bọt ếch biển
2. Hevea brasiliensis Muell. Arg. : Cao su
3. Homonoia riparia Lour. : Rì rì, Rù rì
Cây này mọc hoang nhiều ở thác Pongour, Lâm Đồng
4. Hura crepitans L. : Bả đậu tây
Hoa đực và hoa cái
5. Jatropha curcas L. : Bả đậu nam, Dầu mè
6. Jatropha gossypifolia L. : Dầu lai vải, Dầu mè tía
7. Jatropha multifida L. : Bạch phụ tử, Đỗ trọng nam
8. Jatropha pandurifolia Andr. (Jatropha integerrima Jacq.) : Hồng mai, Dầu lai lá đờn
9. Jatropha podagrica Hook. f. : Ngô đồng, Dầu lai sen
10. Macaranga triloba (Thunb.) Müll.Arg. : Mã rạng ba thùy
2. Hevea brasiliensis Muell. Arg. : Cao su
3. Homonoia riparia Lour. : Rì rì, Rù rì
Cây này mọc hoang nhiều ở thác Pongour, Lâm Đồng
4. Hura crepitans L. : Bả đậu tây
Hoa đực và hoa cái
5. Jatropha curcas L. : Bả đậu nam, Dầu mè
6. Jatropha gossypifolia L. : Dầu lai vải, Dầu mè tía
7. Jatropha multifida L. : Bạch phụ tử, Đỗ trọng nam
8. Jatropha pandurifolia Andr. (Jatropha integerrima Jacq.) : Hồng mai, Dầu lai lá đờn
9. Jatropha podagrica Hook. f. : Ngô đồng, Dầu lai sen
Cây mọc ven bờ nước, dễ nhận dạng ở trái có sọc chữ thập
11. Mallotus barbatus (Wall.) Muelle.-Arg. : Ba bét lông, Cám lợn
Cây mọc hoang dại ven rừng
hoa
trái
12. Mallotus paniculatus (Lamk.)Muell.-Arg. : Ruối, Bông Bệt, Ba bét nam
trái có nhiều gai mềm
hình chụp ở Khánh Hòa.
13. Manihot esculenta Crantz. : Sắn, Khoai mì
14. Microstachys chamaelea (Sebastiana chamaelea) : Kỳ nhông, Thuốc lậu
15. Pedilanthus tithymaloides : Chưn rít, Thuốc dấu
Một loài cây Chưn rít có lá trổ trắng xanh được gọi là cây Cẩm thạch
16. Phyllanthus acidus (L.) Skeels : Tầm ruột, Chùm ruột
17. Phyllanthus emblica L. : Chùm ruột núi, Me rừng
Cây rừng trông giống cây Me, trái tròn to 1-2cm, ăn được, chua.
hình cây chụp ở Đơn Dương, Lâm Đồng, cũng có thấy cây này ở Vũng Tàu.
18. Phyllanthus reticulatus Poir. : Phèn đen
19. Phyllanthus rubescens Beille. : Diệp hạ châu đỏ
Cây gặp ở Bà Nà, Đà Nẳng
20. Phyllanthus urinaria hay Phyllanthus amarus ?: Chó đẻ
Có ý kiến cho loài này là Diệp hạ châu đắng Phyllanthus amarus thì không biết phải không vì dân gian có dùng cây này nhai với muối để chữa viêm họng, tôi không thấy vị đắng chút nào.
21. Ricinus communis L. : Thầu dầu, Đu đủ tía
22. Sapium sebiferum (L.) Roxb. : Sòi, Sòi nhuộm
Lúc trước cây được trồng để nhuộm vải đen (giống như cây Mặc nưa)
23. Sauropus androgynus (L.) Merr. : Bồ ngót, Bù ngót
24. Vernicia montana Lour. : cây Trẩu, Trẩu nhăn, Trẩu núi, cây Chẩu
Cây được trồng khá nhiều trên đồi núi các tỉnh phía Bắc để lấy hạt ép dầu.
hoa khá đẹp, nở trắng cả cây.
trái
11. Mallotus barbatus (Wall.) Muelle.-Arg. : Ba bét lông, Cám lợn
Cây mọc hoang dại ven rừng
hoa
trái
12. Mallotus paniculatus (Lamk.)Muell.-Arg. : Ruối, Bông Bệt, Ba bét nam
trái có nhiều gai mềm
hình chụp ở Khánh Hòa.
13. Manihot esculenta Crantz. : Sắn, Khoai mì
14. Microstachys chamaelea (Sebastiana chamaelea) : Kỳ nhông, Thuốc lậu
15. Pedilanthus tithymaloides : Chưn rít, Thuốc dấu
Một loài cây Chưn rít có lá trổ trắng xanh được gọi là cây Cẩm thạch
16. Phyllanthus acidus (L.) Skeels : Tầm ruột, Chùm ruột
17. Phyllanthus emblica L. : Chùm ruột núi, Me rừng
Cây rừng trông giống cây Me, trái tròn to 1-2cm, ăn được, chua.
hình cây chụp ở Đơn Dương, Lâm Đồng, cũng có thấy cây này ở Vũng Tàu.
18. Phyllanthus reticulatus Poir. : Phèn đen
19. Phyllanthus rubescens Beille. : Diệp hạ châu đỏ
Cây gặp ở Bà Nà, Đà Nẳng
20. Phyllanthus urinaria hay Phyllanthus amarus ?: Chó đẻ
Có ý kiến cho loài này là Diệp hạ châu đắng Phyllanthus amarus thì không biết phải không vì dân gian có dùng cây này nhai với muối để chữa viêm họng, tôi không thấy vị đắng chút nào.
21. Ricinus communis L. : Thầu dầu, Đu đủ tía
22. Sapium sebiferum (L.) Roxb. : Sòi, Sòi nhuộm
Lúc trước cây được trồng để nhuộm vải đen (giống như cây Mặc nưa)
23. Sauropus androgynus (L.) Merr. : Bồ ngót, Bù ngót
24. Vernicia montana Lour. : cây Trẩu, Trẩu nhăn, Trẩu núi, cây Chẩu
Cây được trồng khá nhiều trên đồi núi các tỉnh phía Bắc để lấy hạt ép dầu.
hoa khá đẹp, nở trắng cả cây.
trái
http://vietnamplants.blogspot.com/2013/02/euphorbiaceae-ho-thau-dau-phan-2-tu-f-z.html
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)